Hướng dẫn sử dụng chức năng quản lý Báo cáo

 

1. Giới thiệu chung

1.1    Đối tượng sử dụng tài liệu

Tài liệu này được xây dựng để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng lập các báo cáo tài chính theo quy định.

1.2    Những tính năng cơ bản

Các mẫu báo cáo tài chính theo quy định

  • Bảng cân đối phát sinh tài khoản
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (trực tiếp, gián tiếp)

Mỗi báo cáo cho phép người sử dụng tự khai báo cách lấy số liệu khi lên báo cáo.

2. Báo cáo tài chính

2.1 Bảng cân đối phát sinh tài khoản

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo tài chính/Bảng cân đối phát sinh tài khoản

Giải thích các trường ở điều kiện lọc:

  • Ngày từ/đến

Khoảng thời gian cần xem bảng cân đối phát sinh.

  • Loại

Gồm 2 loại: tất cả tài khoản chi tiết. Nếu chọn tất cả thì sẽ lấy lên cả tài khoản mẹ và tài khoản chi tiết, nếu chọn tài khoản chi tiết thì chỉ lấy lên tài khoản chi tiết.

  • Bù trừ số dư

Đối với các tài khoản lưỡng tính như 131, 331 thì có thể có số dư 2 bên, trường hợp cùng tài khoản và cùng mã khách nhưng có số dư 2 bên thì khi chọn có bù trừ số dư chương trình sẽ cấn trừ số dư giữa 2 bên để lên 1 bên.

Ví dụ: tài khoản 1311- khách hàng A có số dư bên Nợ là 10.000.000, tài khoản 1312- khách hàng A có số dư bên Có là 3.000.000. Trường hợp chọn có bù trừ hoặc không bù trừ thì sẽ ra kết quả như bên dưới.

  • Tài khoản

Trường hợp muốn lọc theo tài khoản thì gõ tài khoản muốn lọc, nếu để trắng thì chương trình sẽ lấy lên tất cả các tài khoản.

2.2 Bảng cân đối kế toán

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo tài chính/Bảng cân đối kế toán

Báo cáo dạng tạo mẫu, cho phép người dùng tự khai báo cách thức lấy số liệu của các chỉ tiêu.

Màn hình khai báo cách lấy dữ liệu của chỉ tiêu như sau:

Giải thích ý nghĩa các trường ở màn hình khai báo chỉ tiêu

  • STT/STT in

Là số thự tự để sắp xếp của chỉ tiêu trên báo cáo và số thứ tự của chỉ tiêu khi in báo cáo.

  • Mã chỉ tiêu/Mã in

Là mã số của chỉ tiêu và mã số trên mẫu in, dùng để hiển thị trên báo cáo và sử dụng trong công thức tính toán của chỉ tiêu khác.

  • Tên chỉ tiêu/Tên khác

Là nội dung tiếng Việt và tiếng Anh của chỉ tiêu.

  • Thuyết minh

Để cho biết chỉ tiêu này được giải thích ở mục nào trong thuyết minh báo cáo tài chính.

  • In/kiểu chữ

Dùng để khai báo có lấy chỉ tiêu lên mẫu in hay không và chỉ tiêu đó có in đậm hay không?

  • Loại dữ liệu

Gồm 3 loại: theo mã số, theo số dư, theo phát sinh. Dùng để khai báo chỉ tiêu lấy theo số dư tài khoản hoặc theo số phát sinh tài khoản hoặc tính toán theo công thức.

  • Loại phát sinh

      Gồm có 4 loại:

    • Nợ: là lấy số dư hoặc số phát sinh bên Nợ.
    • Có: là lấy số dư hoặc số phát sinh bên Có.

    • Nợ – Có: là lấy phát sinh bên Nợ – phát sinh bên Có.

    • Có – Nợ: là lấy phát sinh bên Có – phát sinh bên Nợ.

  • Giá trị

      Gồm 3 lựa chọn:

    • Bình thường

    • Không âm: chỉ lấy giá trị không âm. Ví dụ: nếu chỉ tiêu khai báo lấy số dư bên Nợ tài khoản 111, nếu tài khoản này có số dư bên Có thì sẽ không lấy.

    • Đảo dấu: thể hiện số âm.

  • Tài khoản, tài khoản đối ứng, tài khoản giảm trừ

Dùng để khai báo các tài khoản cần bốc dữ liệu trong trường hợp chỉ tiêu khai báo bốc theo số dư hoặc số phát sinh.

Ví dụ: nếu chỉ tiêu khai báo lấy theo số phát sinh thì cách lấy sẽ như sau:

  • Công thức

Dùng để khai báo công thức tính toán đối với chỉ tiêu nào khai báo bốc theo mã số. Ví dụ: chỉ tiêu 110  khai báo công thức  là  có nghĩa là chỉ tiêu đó bằng chỉ tiêu 111 cộng với chỉ tiêu 112.

2.3 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo tài chính/Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Báo cáo dạng tạo mẫu, người dùng có thể tự khai báo cách lấy dữ liệu của các chỉ tiêu giống như bảng cân đối kế toán.

2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo tài chính/Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp.

Báo cáo dạng tạo mẫu, người dùng có thể tự khai báo cách thức lấy dữ liệu của các chỉ tiêu. Màn hình khai báo cách lấy dữ liệu của chỉ tiêu giống như bảng cân đối kế toán.

2.5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo tài chính/Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp.

Báo cáo dạng tạo mẫu, người dùng có thể tự khai báo cách thức lấy dữ liệu của các chỉ tiêu. Màn hình khai báo cách lấy dữ liệu của chỉ tiêu giống như bảng cân đối kế toán.

3. Báo cáo phân tích

3.1 Bảng cân đối kế toán nhiều kỳ

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo phân tích/Bảng cân đối kế toán nhiều kỳ

Báo cáo giống như bảng cân đối kế toán nhưng cho phép so sánh giữa nhiều kỳ khác nhau.

Giải thích các trường ở điều kiện lọc

  • Kỳ/ năm

Thời điểm xem báo cáo.

  • Loại thời gian

Loại thời gian để so sánh. Gồm 4 loại: tháng, quý, nửa năm, năm. Ví dụ nếu chọn loại là quý thì sẽ lên báo cáo theo quý.

  • Số kì

Số kỳ bốc dữ liệu. Ví dụ nếu chọn xem tại tháng 6/2017, loại thời gian là tháng, số kỳ là 4 thì chương trình sẽ lấy bảng cân đối kế toán tại 4 thời điểm: 30/06/2017, 31/07/2017, 31/08/2017, 30/09/2017.

3.2 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhiều kỳ

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo phân tích/Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhiều kỳ.

Báo cáo giống như Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng cho phép so sánh giữa nhiều kỳ khác nhau.

Giải thích các trường ở điều kiện lọc

  • Từ ngày

Ngày bắt đầu xem báo cáo

  • Loại thời gian

Loại thời gian để so sánh. Gồm 6 loại: ngày, tuần, tháng, quý, nửa năm, năm. Ví dụ nếu chọn loại là quý thì sẽ lên báo cáo theo quý.

  • Số kỳ

Số kỳ bốc dữ liệu. Ví dụ nếu chọn xem từ ngày 01/04/2017, loại thời gian là quý, số kỳ là 3 thì chương trình sẽ lấy báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của 3 quý: quý 2, quý 3, quý 4 năm 2017.

3.3 Bảng cân đối kế toán theo đơn vị

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo phân tích/Bảng cân đối kế toán theo đơn vị

Báo cáo giống như Bảng cân đối kế toán nhưng sẽ lên theo từng đơn vị cơ sở (chi nhánh).

 

3.4 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo đơn vị

Đường dẫn: Báo cáo/Báo cáo phân tích/Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo đơn vị.

Báo cáo giống như Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng sẽ lên theo từng đơn vị cơ sở (chi nhánh).

 

Đội ngũ tư vấn viên luôn sẵn sàng nhận yêu cầu hỗ trợ từ bạn.

Đăng ký nhận tư vấn trải nghiệm CyberBook ngay hôm nay!