Tài liệu hướng dẫn hộ kinh doanh

3. Cập nhật số liệu

3.1 Vào số dư đầu kỳ

3.1.1 Cập nhật tồn quỹ

Cập nhật số dư tồn tiền mặt tại két và số dư quỹ tại mỗi tài khoản ngân hàng. Ngoài ra có thể dùng để cập nhật số dư của các khoản mục khác có theo dõi theo tài khoản kế toán.

Đường dẫn

Danh mục/ Đầu kỳ/ Số dư tiền và tài khoản

Màn hình cập nhật

3.1.2 Cập nhật công nợ khách hàng

Cập nhật số nợ của từng khách hàng còn chưa thanh toán hoặc số tiền khách hàng ứng trước mà chưa giao hàng.

Đường dẫn

Danh mục/ Đầu kỳ/ Cập nhật công nợ khách hàng

  • Mã khách hàng: Mã khách hàng còn dư công nợ.
  • Nợ phải thu: Số tiền khách hàng còn nợ.
  • Đã thanh toán: Số tiền khách hàng ứng trước.

3.1.3 Cập nhật công nợ nhà cung cấp

Cập nhật số tiền còn nợ của từng nhà cung cấp còn chưa thanh toán hoặc số tiền đặt cọc cho nhà cung cấp mà chưa giao hàng.

Đường dẫn

Danh mục/ Đầu kỳ/ Cập nhật công nợ nhà cung cấp

Màn hình cập nhật

  • Mã nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp còn dư nợ chưa tất toán.
  • Thanh toán trước: Khoản đặt cọc cho nhà cung cấp.
  • Nợ phải trả: Số tiền còn nợ chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

Tồn kho đầu kì

3.1.4 Cập nhật số tồn và giá trị tồn của từng mặt hàng tại mỗi kho.

Đường dẫn

Danh mục/ Đầu kỳ/ Tồn kho đầu kỳ

Màn hình cập nhật

3.1.5 Tồn kho đầu kỳ nhập trước xuất trước

Cập nhật trong trường hợp sử dụng phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho là nhập trước xuất trước. Chức năng này vào chi tiết theo từng phiếu nhập, ngày nhập và độc lập với chức năng tồn kho đầu kỳ.

Đường dẫn

Danh mục/ Đầu kỳ/ Tồn kho đầu kỳ nhập trước xuất trước

Màn hình cập nhật

3.2 cập nhật bảng giá

3.2.1 Cập nhật giá mua

Cập nhật bảng giá mua theo vật tư, thuận tiện để khi nhập mua hàng phần mềm sẽ tự nhảy giá chứ không cần gõ tay lại.

Đường dẫn

Mua hàng/ Cập nhật giá mua

Màn hình cập nhật

  • Mã vật tư: Mã vật tư cần khai báo giá mua.
  • Tên vật tư: Tên vật tư cần cập nhật giá mua.
  • Đơn vị tính: Lookup từ danh mục đvt, 1 mã vật tư có thể chọn những mã đvt khác nhau tương ứng từng dòng khác nhau.
  • Ngày hiệu lực: Ngày bắt đầu hiệu lực của giá mua tương ứng với vật tư đó.
  • Mã khách hàng: Mã khách áp dụng với giá mua được khai báo, có thể bỏ trống hoặc không. Nếu bỏ trống thì mặc định áp giá mua của vật tư này cho tất cả các nhà cung cấp, nếu có nhập thì dòng cập nhật giá mua này chỉ áp dụng cho mã khách được khai báo.
  • Số lượng từ: Cho biết mức số lượng được áp dụng với giá được khai báo, có thể có nhiều mức áp giá khác nhau, ví dụ mã VT001 nếu mua từ 10 cái thì giá mua sẽ áp là 4000đ, nếu mua từ 100 cái trở lên thì giá mua sẽ áp là 3.500đ.
  • Giá: Mức giá được áp dụng khi làm chứng từ nhập mua tương ứng thỏa các điều kiện trên.
  • Ngoại tệ: Cho biết giá mua này là của loại ngoại tệ nào.

3.2.2 Cập nhật giá bán

Khai báo danh mục giá bán để hỗ trợ cho việc tự động kết xuất giá bán trong khi lập giấy báo giá hoặc đơn hàng hoặc lập hóa đơn bán hàng. 

Đường dẫn

Bán hàng/ Cập nhật giá bán

Màn hình cập nhật

  • Mã vật tư: Khai báo mã hàng
  • Đơn vị tính: Khai báo đơn vị tính
  • Ngày hiệu lực: Ngày hiệu lực để áp dụng theo giá bán khai báo
  • Mã khách hàng: Trường hợp giá bán này áp dụng cho cụ thể 1 khách hàng nào thì khai báo, nếu để trắng thì áp dụng cho tất cả các khách hàng
  • Nhóm khách hàng 1/2/3: Nhóm khách hàng áp dụng giá bán khai báo, nếu để trắng thì áp dụng cho tất cả các nhóm khách hàng
  • Mã ngoại tệ: Khai báo giá bán theo ngoại tệ
  • Giá bán: Khai báo giá bán áp dụng
3.3 Kế toán hàng tồn kho

3.3.1 Phiếu nhập mua hàng

Khi nhập mua hàng vào kho thì kế toán lập phiếu nhập mua hàng.

Đường dẫn

Mua hàng/ Nhập mua hàng

Màn hình cập nhật

  • Mã nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp vật tư, hàng hóa.
  • Người giao hàng: Người giao hàng, lấy lên mẫu in.
  • Hình thức thanh toán: Chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt, tiền ngân hàng hay treo công nợ (trả sau). Khi chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay tiền ngân hàng thì phần mềm sẽ tự động tạo phiếu chi tiền mặt/ phiếu chi ngân hàng để ghi nhận và in ấn.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu nhập.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc nhập mua.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng nhập mua.
  • ĐVT: Đơn vị tính nhập mua.
  • Mã kho: Kho nhập hàng.
  • Số lượng: Số lượng nhập mua theo đvt.
  • Giá: Giá mua của vật tư, sản phẩm. Lưu ý đối với HKD sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nên giá này là giá đã bao gồm thuế.
  • Tiền hàng: Tính bằng số lượng * đơn giá

In phiếu nhập kho

Sau khi lập phiếu nhập mua hàng thì có thể in ngay mẫu in phiếu nhập theo mẫu TT88 bằng chức năng in ấn. Phần mềm có hỗ trợ in từng phiếu (bằng nút chức năng ) hoặc in nhiều (bằng nút chức năng ). Mẫu in phiếu nhập kho như hình:

3.3.2 Phiếu xuất bán hàng

Khi xuất bán hàng ra khỏi kho thì kế toán lập phiếu xuất bán hàng.

Đường dẫn

Bán hàng/ Xuất bán hàng

Màn hình cập nhật

  • Mã khách hàng: Mã khách mua vật tư, hàng hóa.
  • Người nhận: Người nhận hàng, lấy lên mẫu in.
  • Hình thức thanh toán: Chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt, tiền ngân hàng hay treo công nợ (trả sau). Khi chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay tiền ngân hàng thì phần mềm sẽ tự động tạo phiếu thu tiền mặt/ phiếu thu ngân hàng để ghi nhận và in ấn.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu xuất.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ, cũng là số hóa đơn đầu ra.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ/ ngày hóa đơn.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc bán.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng xuất bán.
  • ĐVT: Đơn vị tính xuất bán.
  • Mã kho: Kho xuất hàng.
  • Số lượng: Số lượng xuất bán theo đvt.
  • Giá: Giá bán của vật tư, sản phẩm. Giá này sẽ tự nhảy theo cập nhật giá bán và cho sửa lại.
  • Doanh số: Tính bằng số lượng * đơn giá.

In phiếu xuất kho

Sau khi lập phiếu xuất bán hàng thì có thể in ngay mẫu in phiếu xuất theo mẫu TT88 bằng chức năng in ấn. Phần mềm có hỗ trợ in từng phiếu (bằng nút chức năng  ) hoặc in nhiều (bằng nút chức năng ). Mẫu in phiếu xuất kho như hình:

3.3.3 Các nghiệp vụ kho khác

3.3.3.1 Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp

Sử dụng trong trường hợp hàng mua từ nhà cung cấp đã nhập kho nhưng kiểm tra không đạt yêu cầu hoặc hàng hóa cận date dược nhà cung cấp thu hồi.

Đường dẫn

Mua hàng/ Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp

Màn hình cập nhật

  • Mã nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp vật tư, hàng hóa.
  • Người nhận: Người nhận hàng, lấy lên mẫu in.
  • Mã nhập xuất: Mã lý do xuất trả hàng, sử dụng cho kho.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu xuất.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất trả.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng xuất trả hàng.
  • ĐVT: Đơn vị tính xuất trả.
  • Mã kho: Kho xuất trả hàng.
  • Số lượng: Số lượng xuất trả theo đvt.
  • Giá: Giá xuất trả nhà cung cấp, giá này có thể áp bằng giá của phiếu lúc mua hoặc giá trung bình của hàng hóa tại kỳ trả lại.
  • Tiền hàng: Tính bằng số lượng * đơn giá.

3.3.3.2 Phiếu nhập hàng bán trả lại

Sử dụng trong trường hợp khách hàng trả lại hàng do không đảm bảo chất lượng hoặc cận date.

Đường dẫn

Bán hàng/ Phiếu nhập hàng bán trả lại

Màn hình cập nhật

  • Mã khách hàng: Mã khách mua vật tư, hàng hóa trả lại.
  • Người giao: Người giao hàng, lấy lên mẫu in.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu nhập trả.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ/ ngày hóa đơn.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc bán.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng nhập trả.
  • ĐVT: Đơn vị tính nhập trả.
  • Mã kho: Kho nhập hàng trả lại.
  • Số lượng: Số lượng nhập trả theo đvt.
  • Giá: Giá trả lại của vật tư, sản phẩm. Giá này có thể theo giá bán của hóa đơn bán hàng lúc xuất ra hoặc giá đánh giá nhập lại của 2 bên.
  • Doanh số: Tính bằng số lượng * đơn giá.

3.3.3.3 Phiếu nhập kho nội bộ

Sử dụng cho các nghiệp vụ kho nội bộ như:

  • Nhập kho thành phẩm: Sử dụng cho các hộ kinh doanh có sản xuất.
  • Nhập kho điều chỉnh: Nhập số liệu điều chỉnh kho.
  • Nhập khác: Các trường hợp nhập kho khác.

Đường dẫn

Kho/ Phiếu nhập kho

Màn hình cập nhật

  • Giao dịch: Phân loại giao dịch của phiếu nhập theo các nghiệp vụ.
  • Mã đối tượng: Mã đối tượng nhập kho.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu nhập kho.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc nhập kho.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng nhập kho.
  • ĐVT: Đơn vị tính nhập kho.
  • Mã kho: Kho nhập.
  • Số lượng: Số lượng nhập kho theo đvt.
  • Giá: Giá vốn nhập kho.
  • Tiền: Tiền vốn nhập kho, tính bằng số lượng * đơn giá.

3.3.3.3.4 Phiếu xuất kho nội bộ

Sử dụng cho các nghiệp vụ xuất kho nội bộ như:

  • Xuất nguyên vật liệu sản xuất: Sử dụng cho các hộ kinh doanh có sản xuất, gia công.
  • Xuất kho điều chỉnh: Xuất số liệu điều chỉnh kho.
  • Xuất khác: Các trường hợp xuất kho khác.

Đường dẫn

Kho/ Phiếu xuất kho

Màn hình cập nhật

  • Giao dịch: Phân loại giao dịch của phiếu xuất theo các nghiệp vụ.
  • Mã đối tượng: Mã đối tượng xuất kho.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu xuất kho.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất kho.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng xuất kho.
  • ĐVT: Đơn vị tính xuất kho.
  • Mã kho: Kho xuất.
  • Số lượng: Số lượng xuất kho theo đvt.
  • Giá: Giá vốn xuất kho, giá này tự áp khi tính giá vốn cuối kỳ.
  • Tiền: Tiền vốn xuất kho, tính bằng số lượng * đơn giá.

3.3.3.3.5 Phiếu xuất điều chuyển kho

Sử dụng cho nghiệp vụ điều chuyển hàng hóa từ kho này qua kho khác, khi tạo phiếu xuất sẽ tự động sinh phiếu nhập tương ứng.

Đường dẫn

Kho/ Phiếu xuất điều chuyển

Màn hình cập nhật

  • Số bước: Điều chuyển tạo phiếu nhập kho ngay với số lượng nhập = số lượng xuất (1 bước) hay cần thêm bước xác nhận số lượng của kho nhập (2 bước)
  • Giao dịch: Phân loại giao dịch của phiếu xuất điều chuyển theo các nghiệp vụ.
  • Mã kho xuất: Kho xuất hàng.
  • Diễn giải: Ghi chú, chú thích cho phiếu xuất điều chuyển kho.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất kho.
  • Mã sản phẩm: Mã hàng xuất điều chuyển.
  • ĐVT: Đơn vị tính xuất điều chuyển.
  • Mã kho nhập: Kho nhập.
  • Số lượng: Số lượng xuất điều chuyển theo đvt.
  • Giá: Giá vốn xuất kho, giá này tự áp khi tính giá vốn cuối kỳ.
  • Tiền: Tiền vốn xuất kho, tính bằng số lượng * đơn giá.

3.3.4 Tính giá trung bình

Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ thực hiện thao tác tính giá trung bình để áp giá vốn cho các phiếu xuất kho.

Đường dẫn

Kho/ Tính giá trung bình

Màn hình cập nhật

Giá trung bình tháng trong hệ thống được tính theo công thức:

Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn của VT1 (tồn đầu kỳ = 0) trong tháng 1 năm 2022 như sau:

Giá trung bình áp cho phiếu xuất số 004 sẽ được tính như sau:

Giá trung bình được tính vào cuối tháng hoặc cuối kỳ (quý, 6 tháng, 1 năm) sau khi ta đã cập nhật xong tất cả các chứng từ nhập xuất trong kỳ. Giá này được cập nhật trở lại cho các chứng từ xuất. Các chứng từ này bao gồm:

  • Phiếu xuất kho
  • Phiếu xuất điều chuyển
  • Hoá đơn bán hàng
  • Phiếu nhập theo giá trung bình.

Giải thích các trường thông tin chi tiết

  • Kỳ / Năm: Tháng/ năm cần tính giá trung bình.
  • Mã kho / Mã vật tư: Chọn đối tượng cần tình, nếu để trắng sẽ tính tất cả.
  • Tạo chênh lệch: Chọn loại muốn tạo chênh lệch.
  • Cập nhật giá: Chọn loại cập nhật giá.

3.3.5 Tính giá nhập trước xuất trước

Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ thực hiện thao tác tính giá trung bình để áp giá vốn cho các phiếu xuất kho. Các vật tư chọn phương pháp tính giá nhập trước xuất trước mới áp được giá theo phương thức này.

Đường dẫn

Kho/ Tính giá nhập trước xuất trước

Màn hình cập nhật

  • Kỳ / Năm: Tháng/ năm cần tính giá nhập trước xuất trước.
  • Mã kho / Mã vật tư: Chọn đối tượng cần tình, nếu để trắng sẽ tính tất cả.
  • Cập nhật giá: Chọn loại cập nhật giá.

Lưu ý

Khi tính giá nhập trước xuất trước cần lưu ý nếu có thay đổi bất kỳ phiếu nhập – xuất nào trong tháng đã chạy giá NTXT trước đó thì bắt buộc phải chạy lại giá nếu không số tồn chuyển qua tháng sau sẽ bị sai.

Các phiếu nhập hàng bán trả lại sẽ tự nhập giá vốn, không áp được giá tự động như tính giá trung bình.

3.4 Hoá đơn điện tử

Khai báo kết nối và phát hành trực tiếp hóa đơn điện tử khi lập phiếu bán hàng với các nhà cung cấp hóa đơn điện tử.

Xem chi tiết hướng dẫn khai báo và phát hành HĐĐT bằng video tại mục Trợ giúp

aoreet dolore magna aliquam erat volutpat.

3.5 Quản lý kế toán

3.5.1 Phiếu thu tiền mặt

Sử dụng để thu tiền bán hàng hoặc các nghiệp vụ thu tiền mặt khác. Khi làm phiếu xuất bán chọn phương thức thanh toán bằng tiền mặt thì chương trình đang tự động tạo phiếu thu.

Đường dẫn

Quỹ/ Phiếu thu tiền

Màn hình cập nhật

  • Người nộp tiền: Người nộp tiền, dùng để lấy lên mẫu in.
  • Diễn giải: Nội dung thu tiền.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất kho.
  • Mã khách: Mã đối tượng thu tiền.
  • Tiền: Số tiền thu.

In phiếu thu tiền

Sau khi lập phiếu thu tiền thì có thể in ngay mẫu in theo mẫu TT88 bằng chức năng in ấn. Phần mềm có hỗ trợ in từng phiếu (bằng nút chức năng ) hoặc in nhiều (bằng nút chức năng ). Mẫu in phiếu thu tiền như hình:

3.5.2 Giấy báo có

Sử dụng để thu tiền bán hàng hoặc các nghiệp vụ thu tiền thông qua tài khoản ngân hàng. Khi làm phiếu xuất bán chọn phương thức thanh toán bằng tài khoản ngân hàng thì chương trình đang tự động tạo các phiếu báo có.

Lưu ý mỗi tài khoản có ở mỗi ngân hàng khác nhau thì sẽ tạo 1 tài khoản tại danh mục tài khoản.

Đường dẫn

Quỹ/ Giấy báo có

Màn hình cập nhật

  • Người nộp tiền: Người nộp tiền, dùng để lấy lên mẫu in.
  • Diễn giải: Nội dung thu tiền.
  • Tài khoản ngân hàng: Chọn tài khoản đích nhận tiền.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất kho.
  • Mã khách: Mã đối tượng thu tiền.
  • Tiền: Số tiền thu.

3.5.3 Phiếu chi tiền mặt

Sử dụng để chi tiền bán hàng hoặc các nghiệp vụ chi tiền mặt khác. Khi làm phiếu mua hàng chọn phương thức thanh toán bằng tiền mặt thì chương trình đang tự động tạo phiếu chi.

Đường dẫn

Quỹ/ Phiếu chi tiền

Màn hình cập nhật

  • Địa chỉ: Địa chỉ người nhận.
  • Người nhận tiền: Người nhận tiền, dùng để lấy lên mẫu in.
  • Diễn giải: Nội dung chi tiền.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất kho.
  • Mã khách: Mã đối tượng chi tiền.
  • Lý do: Chọn lý do chi tiền như là chi trả công nợ nhà cung cấp, chi lương, chi chi phí,…
  • Tiền: Số tiền chi.

In phiếu chi tiền

Sau khi lập phiếu chi tiền thì có thể in ngay mẫu in theo mẫu TT88 bằng chức năng in ấn. Phần mềm có hỗ trợ in từng phiếu (bằng nút chức năng ) hoặc in nhiều (bằng nút chức năng ). Mẫu in phiếu chi tiền như hình:

3.5.4 Giấy báo nợ

Sử dụng để chi tiền bán hàng hoặc các nghiệp vụ chi qua ngân hàng. Khi làm phiếu mua hàng chọn phương thức thanh toán bằng tiền ngân hàng thì chương trình đang tự động tạo phiếu báo nợ.

Đường dẫn

Quỹ/ Giấy báo nợ

Màn hình cập nhật

  • Địa chỉ: Địa chỉ người nhận.
  • Người nhận tiền: Người nhận tiền, dùng để lấy lên mẫu in.
  • Diễn giải: Nội dung chi tiền.
  • Quyển/ số: Số chứng từ ghi sổ.
  • Ngày chứng từ: Ngày ghi sổ.
  • Ngoại tệ/ Tỷ giá: Loại tiền tệ và tỷ giá lúc xuất kho.
  • Mã khách: Mã đối tượng chi tiền.
  • Lý do: Chọn lý do chi tiền như là chi trả công nợ nhà cung cấp, chi lương, chi chi phí,…
  • Tiền: Số tiền chi.

3.5.5 Bảng lương

3.5.51. Danh mục bộ phận

Khai báo cơ cấu tổ chức của hộ kinh doanh.

Đường dẫn

Bảng lương/ Danh mục bộ phận

Màn hình cập nhật

3.5.5.2 Danh mục nhân viên

Khai báo danh sách người lao động có hưởng lương tại hộ kinh doanh.

Đường dẫn

Bảng lương/ Danh mục nhân viên

Màn hình cập nhật

3.5.5.3. Danh mục chỉ tiêu lương

Khai báo các chỉ tiêu lên bảng lương và công thức để tự tính toán khi import từ excel.

Đường dẫn

Bảng lương/ Danh mục chỉ tiêu lương

Màn hình cập nhật

  • Mã chỉ tiêu: Mã chỉ tiêu lương.
  • Tên chỉ tiêu/ tên khác: Tên chỉ tiêu lương/ Tên khác.
  • Công thức: Công thức tính lương, nếu không nhập công thức thì tự nhập số ở file excel import.
  • Mã chứng từ: Khai báo loại phiếu để tự động tạo phiếu chi từ bảng lương.
  • Tài khoản nợ: Tài khoản nợ khi hạch toán chi lương.
  • Tài khoản có: Tài khoản có khi hạch toán chi lương.
  • Sử dụng để in: Chỉ tiêu này có sử dụng lên mẫu bảng lương hàng tháng (mẫu 05-LĐTL) hay không. Một số chỉ tiêu dùng để tính toán công thức trong bảng lương và không lên biểu mẫu khi in ra.

3.5.5.4. Bảng lương

Tải mẫu và import dữ liệu bảng lương từ excel lên phần mềm. Các cột công thức phần mềm tự tính toán.

In mẫu thanh toán lương bằng chức năng in excel theo mẫu thông tư.

Đường dẫn

Bảng lương/ Bảng lương

Màn hình cập nhật

  • Kỳ/ Năm: Tháng/ Năm tính lương.
  • Mã nhân viên: Lọc bảng lương theo nhân viên, nếu lọc tất cả thì bỏ trắng.
  • Bộ phận: Lọc bảng lương theo bộ phận, nếu lọc tất cả thì bỏ trắng.

Import bảng lương

  • Bước 1: Tải mẫu template bằng nút chức năng “Xuất ra excel”.

  • Bước 2: Cập nhật dữ liệu tính toán vào file excel và tải lên phần mềm bằng nút “Lấy dữ liệu từ Excel”.

In bảng lương

In mẫu thanh toán lương theo Mẫu số 05-LĐTL bằng chức năng in excel bằng nút chức năng “Mẫu in”.

Tạo phiếu chi lương

Sau khi tính toán được tiền lương hàng tháng, kế toán sẽ tạo phiếu chi lương tự động để chi cho:

  • Chi cho người lao động.
  • Chi cho cơ quan bảo hiểm.

Khi đó tại bảng lương sử dụng nút chức năng “Tạo phiếu chi lương”, chương trình sẽ tự động lấy số tiền tổng trên bảng lương theo các chỉ tiêu có khai báo tạo phiếu chi để sinh phiếu chi. Mỗi chỉ tiêu lương sẽ tạo 1 phiếu chi.

Phiếu chi tự động được tạo: