Tài liệu hướng dẫn hộ kinh doanh

2. Danh mục

2.1 Danh mục địa điểm kinh doanh

Dùng để khai báo các địa điểm kinh doanh của hộ. Có thể theo dõi được doanh thu, chi phí và dòng tiền của từng địa điểm kinh doanh để giúp cho kế toán và chủ hộ có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình kinh doanh tại các địa điểm.

Đường dẫn

Hệ thống/ Danh mục/ Danh mục địa điểm kinh doanh

Màn hình cập nhật

  • Mã đơn vị: Mã địa điểm kinh doanh.
  • Tên đơn vị: Tên địa điểm kinh doanh.
  • Tên khác/ Tên 3: Tên tiếng Anh và tên khác (nếu có).
2.2 Danh mục ngành nghề tính thuế

Dùng để khai báo danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thu nhập cá nhân (TNCN) theo danh mục ngành nghề quy định của nhà nước. Danh mục này đã được thiết lập sẵn và được sử dụng để cập nhật cho từng vật tư hàng hóa, nhằm mục đích tính thuế lên tờ khai.

Đường dẫn

Danh mục/ Danh mục ngành nghề tính thuế

Màn hình cập nhật

  • Mã ngành: Mã ngành nghề tính thuế.
  • Tên ngành: Tên ngành nghề tính thuế.
  • Thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT khi kê khai.
  • Thuế TNCN: Thuế suất thuế TNCN khi kê khai.
2.3 Danh mục tài khoản

Dùng để khai báo các tài khoản hạch toán nghiệp vụ. Danh mục này cũng đã được khai báo sẵn để sử dụng cho các phát sinh của HKD theo quy định.

Đường dẫn

Danh mục/ Kế toán/ Danh mục tài khoản

Màn hình cập nhật

2.4 Danh mục thuế tiêu thụ đặc biệt

Dùng để khai báo các loại thuế TTĐB và thuế suất theo quy định để lên tờ khai, thuế này quy định theo vật tư.

Đường dẫn

Danh mục/ Kế toán/ Danh mục thuế tiêu thụ đặc biệt

Màn hình cập nhật

  • Mã thuế: Mã thuế TTĐB, đây cũng là mã chỉ tiêu trên tờ khai 01/CNKD.
  • Tên thuế: Tên loại thuế TTĐB.
  • Thuế suất: Thuế suất thuế TTĐB khi kê khai.
2.5 Danh mục phí/ thuế tờ khai

Dùng để khai báo các loại thuế và phí kê khai trên tờ khai 01/CNKD. Các loại phí và thuế này bao gồm:

  • Thuế tài nguyên.
  • Thuế bảo vệ môi trường.
  • Phí bảo vệ môi trường.

Đường dẫn

Danh mục/ Kế toán/ Danh mục phí/ thuế tờ khai

Màn hình cập nhật

  • Phân loại: Thuế tài nguyên/ Thuế BVMT/ Phí BVMT.
  • Mã phí/ thuế: Mã loại phí/ thuế, đây cũng là mã chỉ tiêu trên tờ khai 01/CNKD.
  • Tên phí/ thuế: Tên loại phí/ thuế.
  • Giá tính thuế: Đơn giá tính thuế/ phí đối với phí/ thuế tính theo đơn giá/ sản lượng.
  • Thuế suất: Thuế suất phí/ thuế khi kê khai.
2.6 Danh mục vật tư, sản phẩm

Dùng để khai báo danh sách vật tư, sản phẩm, dịch vụ và các thuộc tính liên quan.

Đường dẫn

Danh mục/ Danh mục vật tư, sản phẩm

Màn hình cập nhật

  • Mã sản phẩm: Mã vật tư, sản phẩm, đặt theo quy tắc gợi nhớ.
  • Tên sản phẩm: Tên vật tư, sản phẩm hoặc thông tin mô tả tổng quan.
  • Tên khác: Tên tiếng Anh.
  • Ngành tính thuế: Mã ngành tính thuế của vật tư, sản phẩm. Khai báo để tập hợp và tính thuế GTGT và TNCN khi kê khai.
  • Đơn vị tính: Đơn vị tính của sản phẩm, lựa chọn từ danh mục đơn vị tính.
  • Theo dõi tồn kho: Vật tư lên báo cáo tồn kho hay không. Đối với các loại hàng dịch vụ thì không check nút theo dõi này.
  • Theo dõi lô: Vật tư theo dõi theo lô, date hay không. Nếu chọn có thì trên các phiếu nhập và xuất kho bắt buộc nhập mã lô.
  • Cách tính giá tồn kho: Lựa chọn phương thức tính giá vốn theo Trung bình tháng/ Nhập trước xuất trước.
  • Mã kho mặc định: Mã kho mặc định của hàng hóa, vật tư.
  • Mã thuế TTĐB: Lựa chọn từ danh mục thuế TTĐB, khai báo cho vật tư thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB theo quy định.
  • Mã thuế tài nguyên: Lựa chọn từ danh mục phí/ thuế tờ khai, phân loại là Thuế tài nguyên, khai báo cho các vật tư thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế tài nguyên theo quy định.
  • Mã thuế BVMT: Lựa chọn từ danh mục phí/ thuế tờ khai, phân loại là Thuế BVMT, khai báo cho các vật tư thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định.
  • Mã phí BVMT: Lựa chọn từ danh mục phí/ thuế tờ khai, phân loại là Phí BVMT, khai báo cho các vật tư thuộc danh mục hàng hóa chịu phí BVMT theo quy định.
  • Quy đổi đvt: Dùng để khai báo cho các vật tư có theo dõi nhiều ĐVT.
2.7 Danh mục kho hàng

Dùng để khai báo các kho sử dụng.

Đường dẫn

Danh mục/ Danh mục kho hàng

Màn hình cập nhật

  • Đơn vị: Địa điểm kinh doanh.
  • Mã kho: Mã kho gợi nhớ, mỗi địa điểm kinh doanh có bao nhiêu kho thì tạo bấy nhiêu mã.
  • Tên kho: Tên kho hàng.
  • Vị trí: Check chọn nếu kho có theo dõi vị trí/ khu vực/ kệ. Nếu kho check chọn theo dõi vị trí thì trên các chứng từ nhập, xuất phải chỉ rõ mã kho và mã vị trí nhập, xuất hàng.

Địa chỉ: Địa chỉ kho.