Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022. Đồng thời, Nghị định 99/2021/NĐ-CP chưa có thông tư hướng dẫn. Dưới đây CyberBook trình bày tới bạn đọc về cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

Tóm tắt nội dung
Hiểu về chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Đây là khoản chi phí thuộc nhóm nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án. Giá trị quyết toán vốn đầu tư công cho dự án đã hoàn thành. Chi phí kiểm toán độc lập cũng tương tự như trên.
Cách tính chuẩn xác theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Tỷ lệ định mức chi phí kế toán, kiểm toán độc lập, tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Tỷ lệ định mức chi phí kiểm toán độc lập; tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (được gọi chung là dự án/công trình) được xác định theo công thức dưới đây:
Trong đó:
Biến số | Nội dung về biến số | Đơn vị tính |
Ki | Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án/công trình cần tính | % |
Ka | Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án/công trình độc lập cận trên | % |
Kb | Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án/công trình độc lập cận dưới | % |
Ga | Giá trị của công trình, dự án cận trên | Tỷ đồng |
Gb | Giá trị của công trình, dự án cận dưới | Tỷ đồng |
Gi | Giá trị công trình, dự án cần tính | Tỷ đồng |
Chi phí kiểm toán độc lập
Đối với chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng, cộng với thuế giá trị gia tăng.
Chi phí (dự toán gói thầu, giá gói thầu) kiểm toán độc lập của dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập, công trình (được gọi chung là chi phí kiểm toán độc lập của dự án, công trình) là chi phí tối đa.
Công thức để xác định chi phí tối đa như sau:
Phương pháp xác định tỷ lệ định mức
Tỷ lệ định mức (Ki) được xác định theo công thức hướng dẫn tại mục 1a.
Để xác định tỷ lệ định mức (Ki), các giá trị Ka, Kb, Ga, Gb, Gi được xác định theo bảng dưới đây:
Giá trị cần thuê kiểm toán của dự án/công trình – G(tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1000 | ≥ 10000 |
Tỷ lệ định mức chi phí kiểm toán độc lập – K (%) | 0,96 | 0,645 | 0,45 | 0,345 | 0,195 | 0,129 | 0,069 |
Phương pháp xác định giá trị cần thuê kiểm toán của dự án/công trình
Giai đoạn | Giá trị cần thuê kiểm toán |
Lập tổng mức đầu tư | Có thể tạm tính theo tổng mức đầu tư được duyệt của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng. |
Thực hiện, thanh toán, quyết toán dự án | Xác định giá trị cần thuê kiểm toán là tổng chi phí quyết toán công trình/dự án.Không áp dụng đối với mức chi phí kiểm toán đã xác định trong giai đoạn lập tổng mức đầu tư. |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Phương pháp xác định tỷ lệ định mức
Tỷ lệ định mức (Ki) được xác định tương tự công thức hướng dẫn tại mục 1a.
Để xác định tỷ lệ định mức (Ki), các giá trị Ka, Kb, Ga, Gb, Gi được xác định theo bảng sau đây:
Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án/công trình – G(tỷ đồng) | ≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1000 | ≥ 10000 |
Tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán – K(%) | 0,57 | 0,39 | 0,285 | 0,225 | 0,135 | 0,09 | 0,048 |
Phương pháp xác định giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt dự án/công trình
Giai đoạn | Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt |
Lập tổng mức đầu tư | Chưa xác định được giá trị quyết toán.Tạm xác định theo tổng mức đầu tư được duyệt của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng. |
Thực hiện, thanh toán, quyết toán dự án | Xác định giá trị quyết toán là giá trị đề nghị trong báo cáo quyết toán vốn đầu tưNếu có kết quả kiểm toán, chủ đầu tư sử dụng số liệu sau kiểm toán để xác định giá trị quyết toán.Không được áp dụng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã xác định trong giai đoạn lập tổng mức đầu tư. |
Định mức chi phí trong một số trường hợp
Một số trường hợp khác, định mức chi phí có thay đổi so với mức quy định ở mục 1b, 1c nêu trên, chi tiết gồm có:
Trường hợp | Định mức chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
Chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% trong giá trị cần thuê kiểm toán độc lập hoặc giá trị quyết toán do chủ đầu tư lập | Định mức chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán bằng 70% mức tính theo xác định tại mục 1b, 1c nêu trên |
Kiểm toán độc lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | Định mức chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán bằng 50% mức tính theo xác định tại mục 1b, 1c nêu trên cho chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án |
Dự án/công trình: Đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán Hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 37 của Nghị định 99/2021/NĐ-CP | Không có chi phí kiểm toán độc lập Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức tính theo xác định tại mục 1c nêu trên |
Lời kết
Như vậy, CyberBook đã trình bày về cách tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP. Hy vọng đem đến những thông tin hữu ích cho quý bạn đọc. Mọi thông tin cần tư vấn, giải đáp vui lòng liên hệ 1900 2038.
Đọc thêm bài viết liên quan tại: https://cyberbook.vn/huong-dan-dinh-khoan-hach-toan-trong-ke-toan/